Cho 15g Mg vào 300g dung dịch CuCl2 20% sau phản ứng láy thanh kim loại ra cân đc là 16,5g
A. tính kl thanh kim loại sau phản ứng
B. Tính C% cac chất tạo thành sau phản ứng
Nhúng 1 thanh kim loại đồng nặng 3g vào 230g dung dịch bạc nitorap. Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra đem cân thấy thanh kim loại nặng 4,21g
a, tính khối lượng đồng phản ứng và khối lượng bạc sinh ra
b, tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành
PTHH: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
x__________________x_______2x (mol)
Giả sử lượng Bạc bám hết vào thanh đồng
Ta có: \(3-64x+108\cdot2x=4,21\) \(\Rightarrow x\approx0,008\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(p/ứ\right)}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\left(mol\right)\\n_{Ag}=0,016\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(p/ứ\right)}=0,008\cdot64=0,512\left(g\right)\\m_{Ag}=0,016\cdot108=1,728\left(g\right)\\m_{Cu\left(dư\right)}=2,488\left(g\right)\\m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\cdot188=1,504\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Cu\left(ban.đầu\right)}+m_{ddAgNO_3}-m_{Ag}-m_{Cu\left(dư\right)}=228,784\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1,504}{228,784}\cdot100\%\approx0,66\%\)
: Cho một thanh sắt có khối lượng 50g vào 200 ml dung dịch CuSO4 10 % (D = 1,12g/ml). Sau phản ứng nhấc thanh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô cân được 50,4g
a. Tính khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng và kim loại tạo thành.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng CuSO4đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
A. 10,24 gam
B. 12,00 gam
C. 16,00 gam
D. 9,60 gam
Số mol: 0,16......0,16.............................0,16
Sau phản ứng với dung dịch CuSO4 khối lượng thanh kim loại là
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
mO2 = (m + 12,8) – (m + 6,4) = 6,4 → nO2 = 0,2 mol
0,5 x + 0,08 = 0,2 → x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
0,24 . 24 + 0,16 . 64 = 16 gam
Đáp án C
Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng CuSO4đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O2dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
A. 10,24 gam
B. 12,00 gam
C. 16,00 gam
D. 9,60 gam
Nhúng thanh kim loại Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,2 mol C u S O 4 , sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, thấy khối lượng C u S O 4 đã tham gia phản ứng là 80%. Thanh kim loại sau khi lấy ra đem đốt cháy trong O 2 dư, thu được (m + 12,8) gam chất rắn (cho rằng Cu giải phóng bám hết vào thanh Mg). Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
A. 12,00 gam
B. 16,00 gam
C. 9,60 gam
D. 10,24 gam
Chọn đáp án B
n C u S O 4 p ư = 0 , 2 . 80 100 = 0 , 16 m o l
PTHH: M g + C u S O 4 → M g S O 4 + C u
Số mol: 0,16…0,16……..0,16
Sau phản ứng với dung dịch C u S o 4 khối lượng thanh kim loại là:
m 1 =m-24.0,16+64.0,16=m+6,4 (g)
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
2 M g ⏟ x m o l + O 2 → 2 M g O
2 C u ⏟ 0 , 16 + O 2 → C u O
m O 2 (m + 12,8) – ( m + 6,4) = 6,4 → n O 2 =0,2 mol
0,5x + 0,08 = 0,2 x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
0,24 . 24+ 0,16 . 64 = 16 gam
Nhúng thanh kim loại M vào 100 ml dung dịch C u C l 2 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại tăng 0,92 gam. Kim loại M là
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Cr
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 15g hỗn hợp gồm Aluminium và copper vào 200g dung dịch HCl,Phản ứng vừa đủ. Sau khi phản ứng có chất khí thoát ra, dung dịch B và 9,6g kim loại A không tan .
1. Tính khối lượng Aluminium đã phản ứng ?
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Tính thể tích khí thoát ra ( đkc ) ?
4. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch B ?
Biết Al= 27; Cu=64; Cl=35,5; H=1
a. \(m_{Al.pứ}=15-9,6=5,4\left(g\right)\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{5,4.100\%}{15}=36\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{9,6.100\%}{15}=64\%\end{matrix}\right.\)
c. \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{5,4}{27}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(đkc\right)}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
d. \(\%m_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5.100\%}{15+200-9,6}=13\%\)
nhúng 1 thanh Zn vào cốc đựng 250ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng của thanh Zn tăng thêm 0,2g. Coi kim loại sinh ra bám hết vào thanh kim loại. Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng?
Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm C u N O 3 2 0,2M và A g N O 3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.